Continue là gì? Cấu trúc và cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc Continue là một cấu trúc phổ biến và có thể sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau. Việc nắm rõ cấu trúc Continue là bước đầu giúp học sinh có thể sử dụng thành thạo cấu trúc này.

Key takeaways:

Continue có nghĩa là “tiếp tục”, vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ.

Các cấu trúc Continue hữu dụng:

Ứng dụng cấu trúc Continue vào trả lời cấu hỏi IELTS Speaking Part I & III.

Chức năng Continue trong câu

Continue là một động từ trong câu, có nghĩa “tiếp tục”. Khi sử dụng cấu trúc continue, người học cần lưu ý:

Thứ nhất, khi continue làm nội động từ, nó mang nghĩa “cái gì đó tiếp tục”. Ví dụ:

Thứ hai, khi continue làm ngoại động từ, nó mang nghĩa “tiếp túc cái gì/tiếp tục làm gì”. Cụ thể:

Cấu trúc continue hữu ích

Các cấu trúc continue hữu ích

Continue + V-ing/ to V

Cấu trúc Continue + V-ing/ to Vmang nghĩa “tiếp tục làm gì”. Ví dụ:

  1. Despite disapproval from her parents, Huyen continued to follow her passion for singing. (Mặc dù bị bố mẹ từ chối, Huyền tiếp tục theo đuổi niềm đam mê ca hát của cô ấy).

Continue + N/ N.phrase

Cấu trúc Continue + N/ N.phrase mang nghĩa “tiếp tục làm điều gì”. Người học có thể thêm giới từ with vào ngay sau động từ continue mà không thay đổi về nghĩa. Ví dụ:

Continued/ Continuing + N

Khi thêm đuôi -ed hoặc -ing vào ngay sau động từ Continue, học sinh sẽ tạo ra được một tính từ là continuing/ continued, mang nghĩa không ngừng, vẫn như vậy. Hai tính từ này đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ:

Ứng dụng cấu trúc Continue vào IELTS Speaking

Các câu hỏi có chứa động từ Continue và cấu trúc Continue thường xuất hiện ở phần IELTS Speaking Part I và III. Thí sinh có thể ứng dụng kiến thức đã học về cấu trúc Continue ở trên để trả lời những câu hỏi dạng này như sau. Cụ thể:

IELTS Speaking Part I

Sample answer: Yes, I want to continue working there. I love everything about my job, including my colleagues, my office and my team leaders. The people there are nice and supportive. In addition, the working environment is quite positive and cooperative. (Tôi muốn tiếp tục làm ở đó. Tôi thích mọi thứ về công việc tôi, bao gồm đồng nghiệp, văn phòng và cả trưởng nhóm). Mọi người khá thân thiện và ủng hộ lẫn nhau. Bên cạnh đó, môi trường làm việc khá tích cực và hợp tác).

Sample answer: No, I don’t think so. Even though my hometown is a great place to live in in terms of nature and people. I will not continue living here since there are few job opportunities for me. (Không, tôi không nghĩ vậy đâu. Mặc dù quê tôi là một nơi tuyệt vời để sống khi nhắc đến thiên nhiên và con người. Tôi sẽ không tiếp tục sống ở đó vì chẳng có nhiều cơ hội việc làm cho tôi).

Sample answer: Yes, I think people will continue to use computers for the next decade to come. Computers play an important part in the workplace as they help people exchange information quickly despite geographical distance. (Vâng, tôi nghĩ con người sẽ tiếp tục dùng máy tính trong thập ký tới. Máy tính đống vai trò quan trọng trong công việc vì chúng giúp con người trao đổi thông tin nhanh chống bất kể khoảng cách địa lý).

IELTS Speaking Part III

Các câu hỏi IELTS Speaking Part III có sử dụng cấu trúc Continue bao gồm:

Sample answer: Yes, of course. People will continue seeking professional help from experts in the future since it is a quick and effective way to solve a problem. It may be expensive at times, but problems will be solved quickly and they will not continue to affect our lives in the future. (Vâng, tôi cũng nghĩ vậy. Người ta vẫn tiếp tục tìm kiếm sự giúp đỡ từ chuyên gia trong tương lai vì đó là một cách nhanh chóng và hiệu quả để giải quyết một vấn đề. Nó có thể đắt đỏ, nhưng vấn đề sẽ được giải quyết nhanh chóng và chúng sẽ không tiếp tục cản trở chúng ta trong tương lai).

Sample answer: The government should continue funding public libraries as this would allow disadvantaged children to access academic books and materials. These sources of knowledge can tremendously boost poor students’ performance at school. Thus, they will continue to pursue their dream and become a decent citizen for society. (Chính phủ nên tiếp tục tài trợ cho các thư viện công bởi vì điều này sẽ cho phép trẻ em nghèo khó được tiếp cận sách và tài liệu học thuật. Những nguồn kiến thức này có thể cải thiện học lực các em. Vì thé, chúng sẽ tiếp tục theo đuổi ước mơ và trở thành công dân tốt cho xã hội).

Sample answer: It is true that sometimes human beings continue to do things that they know are not good for them. Take smoking for example. Many heavy smokers clearly know the negative effects of smoking and yet, they still smoke 10 cigarettes a day. (Có một sự thật là con người thỉnh thoảng tiếp tục làm điều mà họ biết là không tốt cho họ. Lấy ví dụ về những người hút thuốc. Nhiều người nghiện hút thuốc biết rõ rằng hút thuốc có hại cho họ, nhưng mà họ vẫn hút 10 điếu thuốc mỗi ngày).

Sample answer: In Vietnam, people who work in the entertainment industry often become famous easily, such as actors, singers and comedians. Apart from that, social media influencers are also famous as most people are on social media now. (Ở Việt Nam, những người làm trong ngành giải trí thường dễ nổi tiếng, ví dụ như diễn viên, ca sĩ, và diễn viên hài. Ngoài ra, người có tầm ảnh hưởng trên mạng xã hội cũng nổi tiếng vì đa số đều dùng mạng xã hội).

Sample answer: I believe these people will continue to be well-known in the future as people often turn to social media, music and movies for entertainment. The more the public watch these, the more reputation these celebrities get. (Tôi nghĩ rằng những người này sẽ tiếp tục nổi tiếng trong tương lai bởi vì người ta thường lên mạng xã hội, ca nhạc và phim ảnh để giải trí. Công chúng càng xem những nội dung này, những người nổi tiếng đó càng trở nên nổi tiếng).

Tham khảo thêm:

  1. Cấu trúc Suggest

  2. Cấu trúc Help

  3. Cấu trúc After

Tổng kết

Qua bài viết trên, tác giả đã cung cấp kiến thức chi tiết về cấu trúc Continue cũng như ứng dụng cấu trúc Continuevào IELTS Speaking. Tác giả hy vọng người học nắm vững mảng kiến thức này và có thể áp dụng nó trong việc sử dụng hàng ngày và ôn thi IELTS.

References

“Ancestor Worship in Vietnam - All You Need to Know.” Vietnam Discovery Travel, 2 Jan. 2020, vietnamdiscovery.com/culture-arts/ancestor-worship-in-vietnam/.

Cambridge Dictionary. “Continued.” @CambridgeWords, 27 July 2022, dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/continued.

‌“Continue Verb - Definition, Pictures, Pronunciation and Usage Notes | Oxford Advanced Learner’s Dictionary at OxfordLearnersDictionaries.com.” Oxfordlearnersdictionaries.com, 2022, www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/continue

Link nội dung: https://cmp.edu.vn/tiep-tuc-tieng-anh-la-gi-a34467.html