Skills - trang 29 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới

Reading

Digital English (Tiếng Anh số)

1. Look at the pictures. What are the students doing? What do you think you are going to read about?

(Nhìn vào bức hình. Những học sinh đang làm gì? Em nghĩ gì khi đọc về nó?)

Hướng dẫn giải:

Students are using smartphones/phones and tablets to study English in the classroom.

I think we are going to read about electronic devices that help us learn English.

Tạm dịch:

Những học sinh đang sử dụng điện thoại thông minh / điện thoại và máy tính bảng để học tiếng Anh trong lớp.

Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ đọc về những thiết bị điện tử mà giúp chúng ta học tiếng Anh.

2. Match each of the words or phrases with its meaning.

(Nối mỗi từ hoặc cụm từ với ý nghĩa của nó.)

Skills - trang 29 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới

Hướng dẫn giải:

1 - c instruction (thông tin chi tiết về cách để làm hoặc sử dụng cái gì đó)

2 - d effective (tạo ra kết quả thành công)

3 - a voice recognition (khả năng của một thiết bị hoặc chương trình để hiểu giọng nói của người)

4 - e portable (dễ dàng mang theo và di chuyển)

5 - f media player (một thiết bị lưu trữ và phát âm thanh và hình ảnh)

6 - b application/app (một chương trình phần mềm được thiết kế để làm một việc đặc biệt.)

3. Quickly read the text. Choose the best title for it.

(Đọc nhanh bài đọc. Chọn tựa đề hay nhất cho nó.)

Speaking

Go digital (Tiến tới số hóa)

1. Look at some arguments in favour of using electronic devices in learning. Match arguments 1-4 with explanations a-d.

(Nhìn vào vài tranh luận về việc sử dụng thiết bị điện tử để học tập. Nối những tranh luận 1-4 với phần giải thích a - d.)

Skills - trang 29 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới

Hướng dẫn giải:

1 - d

2 - b

3 - c

4 - a

Tạm dịch:

1. Các thiêt bị điện tử làm cho cuộc sống ở trường tôi dễ dàng hơn và vui hơn.

Tôi không thích bài tập về nhà, nhưng tôi vui khi làm nó trên máy tính bảng. Chữ tôi xấu, vì thế đánh máy làm cho tôi và giáo viên dễ dàng hơn bởi vì tôi có thể thay đối bất kỳ cái gì và giáo viên của tôi có thế đọc những gì tôi viết.

2. Điện tử làm cho việc học và dạy nhanh hơn, dễ dàng hơn và tốt hơn.

Những thiết bị điện tử giúp học sinh tra cứu thông tin, ghi chú, viết bài và nộp chúng cho giáo viên. Chúng cho phép giáo viên chuấn bị bài học và châm bài.

3. Học sinh có thể thư giãn trong giờ giải lao bằng cách nghe nhạc, nhắn tin, trò chuyện hay chưi trò chơi trôn điện thoại di động.

Những khảo sát cho thấy rằng 90% người nghe nhạc trước khi viết bài luận hay dự án có kết quả tốt hơn.

4. Các thiết bị điện tử làm cho ba lô học sinh nhẹ hơn.

Học sinh có thể thay thế cân nặng của vở và sách giáo khoa với một máy tính bảng mà có ghi chú và bài tập và cho phép truy cập vào sách giáo khoa.

2. Work in pairs. Read the arguments and explanations in again. Decide on the two most effective ways of using electronic devices. Explain why.

(Làm theo cặp. Đọc lại những tranh luận và giải thích trong phần 1. Quyết định hai cách hiệu quả nhất để sử dụng thiết bị điện tử. Giải thích tại sao.)

1. The two most effective ways of using electronics are ____ because.

2. We think/believe _____is an effective way of using ___ because

3. In my opinion, __________.

Hướng dẫn giải:

1. The two most effective ways of using electronics are typing and preparing the lesson because students can change anything in their writing and teachers can prepare the lessons and grade, papers.

Tạm dịch: Hai cách sử dụng điện tử hữu ích nhất là đánh máy và chuẩn bị bài học bởi vì học sinh có thể thay đổi bất kỳ cái gì trong bài viết và giáo viên có thể chuẩn bị bài học và chấm bài.

2. We think/believe listening to music is an effective way of using electronic devices because listening to music before working on essays and projects help people, have better results.

Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng nghe nhạc là một cách hiệu quả khi sử dụng thiết bị điện tử bởi vì nghe nhạc trước khi làm bài tiểu luận hoặc dự án giúp người ta có kết quả tốt hơn.

3. In my opinion, electronics make students’ backpack lighter.

Tạm dịch: Theo ý kiến tôi, các thiết bị điện tử làm cho ba lô của học sinh nhẹ hơn.

3. Work in pairs. Discuss how useful electronic devices are in learning, using the arguments in 1.

(Làm theo cặp. Thảo luận xem những thiết bị điện tử hữu ích như thê nào trong việc học, sử dụng tranh luận trong phần 1.)

Hướng dẫn giải:

Student A: I think electronics make school life easier and more enjoyable.

Student B: Exactly. Students who hate homework can have fun doing it on tablets.

Student A: And when they type on tablets they can change or add more things any time they want.

Tạm dịch:

Học sinh A: Tôi nghĩ rằng các thiết bị điện tử làm cho cuộc sống trong trường học dễ dàng hơn và vui hơn.

Học sinh B: Chính xác. Những học sinh ghét bài tập về nhà có thể vui khi làm bài tập trên máy tính bảng.

Học sinh A: Và khi họ đánh máy trên máy tính bảng, họ có thể thay đổi hoặc thêm nhiều thứ bất kỳ khi nào họ muốn.

4. Work in groups. Answer the following questions. Note down your partners'answers and report them to the class.

(Làm theo nhóm. Trả lời những câu hỏi sau. Ghi chú câu trả lời của bạn em và báo cáo cho lớp.)

Skills - trang 29 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới

Hướng dẫn giải:

1. I have a computer.

2. No, it is big. I use it at home.

3. I can use it to look up new words, information on the Internet. I can type my homework and listen to English listening assignment.

Tạm dịch:

1. Bạn có thiết bị điện tử nào?

Tôi có một máy vi tính.

2. Bạn thường mang chúng đến trường không?

Không, nó to lắm. Tôi sử dụng nó ở nhà.

3. Chúng hữu ích cho việc học như thế nào?

Tôi có thế sử dụng nó để tra cứu từ mới, thông tin trên Internet. Tôi có thể đánh máy bài tập về nhà và nghe bài tập nghe tiếng Anh.

Listening

Triple “E” at your fingertips (Ba âm “E” ở đầu ngón tay bạn)

1. Look at the pictures and read the caption below these pictures. What are the students doing? What do you think you are going to listen about?

(Nhìn vào hình và đọc chú giải bên dưới hình. Những học sinh đang làm gì? Em nghĩ mình sẽ nghe gì?)

Skills - trang 29 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới

Hướng dẫn giải:

The students are using computers for studying. (Học sinh đang sử dụng máy vi tính để học.)

2. Listen to a teacher giving instructions on how to use online English language materials. Decide if the statements are true (T) or false (F).

Nghe giáo viên đưa ra hướng dẫn về cách sử dụng bài học tiếng Anh trực tuyến. Quyết định các câu đúng (T) hay sai (F).

Click tại đây để nghe:

Skills - trang 29 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới

Hướng dẫn giải:

1. F (The speaker thinks students get tired of these things)

Tạm dịch: Người nói nghĩ rằng học sinh không bao giờ mệt về những thứ như sách, bảng đen, cassette, máy phát CD.

2. T

Tạm dịch: Ba chữ “E” có nghĩa là “Tiếng Anh hiệu quả dễ dàng”.

3. T

Tạm dịch: Bạn chỉ đánh vài từ khóa và nhấp vào nút công cụ tìm kiếm để xem hàng trăm website.

4. F (many websites offer)

Tạm dịch: Rất ít trang web đưa ra những bài học, những hoạt động và những câu đố gây phấn khích cho người học tiếng Anh ở tất cả tuổi tác và cấp độ.

5. T

Tạm dịch: Có những trang web mà bạn ghi âm được giọng của mình và nghe được chính giọng của bạn.

Audio Script:

Well, I guess sometimes you may feel disappointed by your bad grades and get tired of things like books, blackboards, cassettes and CD players.

No worries. I’ll show you how to learn English easily and effectively just with your fingertips. Have you heard of Triple ‘E’? It means Easy Effective English.

How can learning English be easy but effective? The secret is so simple: use electronic devices to access and take advantage of online English language materials.

There are many good websites on the Internet. All you need to do is type some key words and click on the search engine button. Instantly, you see hundreds of webpage on the screen and open the ones you like.

Many sites offer exciting lessons, activities and quizzes for English learners of all ages and levels. There are pictures, games and explanations, which arc useful for learning vocabulary and grammar.

Do you want to improve your listening, speaking and pronunciation? Practise online with native speakers. Choose the sites where you can record your own voice and listen to yourself. Everything is so fast and convenient. Just one click away.

Obviously, technology has made learning English easy and efficient and increased your chance of success.

Dịch Script:

Tôi đoán đôi khi bạn có thể cảm thấy thất vọng bởi điểm kém và cảm thấy mệt mỏi với những thứ như sách, bảng đen, cassette và máy nghe đĩa CD.

Đừng lo lắng. Tôi sẽ chỉ cho bạn cách học tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả chỉ bằng đầu ngón tay của bạn. Bạn đã nghe nói về Triple ‘E’ chưa? Nó có nghĩa là tiếng Anh hiệu quả dễ dàng.

Làm thế nào để học tiếng Anh dễ dàng nhưng hiệu quả? Bí mật rất đơn giản: sử dụng các thiết bị điện tử để truy cập và tận dụng các tài liệu tiếng Anh trực tuyến.

Có rất nhiều trang web tốt trên Internet. Tất cả những gì bạn cần làm là nhập một số từ khóa và nhấp vào nút công cụ tìm kiếm. Ngay lập tức, bạn sẽ thấy hàng trăm trang web trên màn hình và mở những trang web bạn thích.

Nhiều trang web cung cấp các bài học, hoạt động và câu đố thú vị cho người học tiếng Anh ở mọi lứa tuổi và trình độ. Có những hình ảnh, trò chơi và giải thích, mà vòng cung hữu ích cho việc học từ vựng và ngữ pháp.

Bạn có muốn cải thiện khả năng nghe, nói và phát âm của mình không? Thực hành trực tuyến với người bản ngữ. Chọn các trang web nơi bạn có thể ghi âm giọng nói của chính mình và lắng nghe bản thân. Mọi thứ đều rất nhanh và tiện lợi. Chỉ cần một cú nhấp chuột.

Rõ ràng, công nghệ đã làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả và tăng cơ hội thành công của bạn.

3. Listen again and complete the following sentences by writing no more than three words.

(Nghe lại và hoàn thành những câu sau bằng cách viết không hơn 3 từ.)

Click tại đây để nghe:

Skills - trang 29 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới

Hướng dẫn giải:

1. easily and effectively

Tạm dịch: Mình sẽ chỉ cho bạn cách học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả chỉ với những đầu ngón tay của bạn.

2. access and take

Tạm dịch: Bí mật quá đơn giản: sử dụng thiết bị điện tử để truy cập và tận dụng những bài học tiếng Anh trực tuyến.

3. learning vocabulary

Tạm dịch: Có những hình ảnh và trò chơi và lời giải thích mà hữu ích cho việc học từ vựng và ngữ pháp.

4. native speakers

Tạm dịch: Để cải thiện việc nghe, nói và phát âm, hãy thực hành trực tuyến với những người nói bản xứ.

5. chance of success

Tạm dịch: Công nghệ làm cho việc học tiếng Anh dễ dàng và hiệu quả và tăng cơ hội thành công.

4. Work in groups. Ask and answer the question.

What do you think of studying English with modern technology? Explain your opinion.

(Làm theo nhóm. Hỏi và trả lời những câu hỏi.

Bạn nghĩ gì về việc học tiếng Anh với công nghệ hiện đại? Giải thích ý kiến của bạn.)

Hướng dẫn giải:

Using the modern technology helps me learn English more easily and effectively. I can use computer to look up new words. I can learn speaking and listening by accessing online English materials. I can read English newspaper on Internet.

Tạm dịch:

Việc sử dụng công nghệ hiện đại giúp tôi học tiếng Anh dễ dàng vả hiệu quả hơn. Tôi có thể sử dụng máy tính để tra từ mới. Tôi có thể học nói và nghe bằng cách truy cập những bài học tiếng Anh trực tuyến. Tôi có thể đọc báo tiếng Anh trên Internet.

Writing

Using electronic devices in learning

(Sử dụng thiết bị điện tử trong việc học)

1. Look at the pictures of people using electronic devices. Think about one advantage and one disadvantage of using these devices in the classroom. Write them down and exchange your ideas with your partner.

(Nhìn vào những hình ảnh về người mà sử dụng thiêt bị điện tử. Nghĩ về một thuận lợi và một bất lợi về việc dùng thiết bị này trong lớp học. Viêt chúng ra và trao đổi ý kiên với bạn bè.)

Hướng dẫn giải:

Using computer help us learn lessons effectively with explanation, sounds and pictures.

The computer makes our eyes tired.

Tạm dịch:

Sử dụng máy vi tính giúp chúng ta học bài hiệu quả với phần diễn giải, âm thanh và hình ảnh.

Máy vi tính làm mắt chúng ta mỏi mệt.

2. Read the following sentences about some advantages and disadvantages of using electronic devices in learning. Write A if it is an advantage or D if it is a disadvantage. Do you have a different opinion? Tell your partner.

(Đọc những câu sau vể vài thuận lợi và bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong học tậpệ Viết A nêu là thuận lợi, viết D nêu là bất lợi. Bạn có ý kiên khác không? Hãy nói với bạn em.)

Skills - trang 29 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới

Hướng dẫn giải:

1. D

2. A

3. D

4. A

5. D

6. A

Tạm dịch:

1. Thiết bị điện tử làm học sinh sao nhãng khỏi việc học: học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận (đánh câu hỏi và tìm câu trả lời trên Internet).

2. Chúng giúp cho học sinh trò chuyện với nhau hoặc thư giãn bằng cách nghe nhạc và chơi trò chơi khi họ chán và mệt mỏi vì học.

3. Học sinh truy cập những thông tin, video và hình ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng.

4. Học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác (từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác).

5. Học sinh có thể chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng để đòi tiền hoặc bắt người khác làm gì cho họ.

6. Thiết bị điện tử có thể được dùng để nghiên cứu và học tập và để lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này có thể tiết kiện thời gian và làm cho ba lô của sinh nhẹ hơn.

3. Read the following text about the disadvantages of using electronic devices in class. Underline the words / phrases the writer uses to link the ideas in 2 together.

(Đọc bài văn sau về những bất lợi của việc sử dụng thiết bị điện tử trong lớp học. Gạch dưới những từ/cụm từ mà tác giả sử dụng để liên kết những ý tron I mục 2 cùng nhau.)

I do not support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of their disadvantages.

First of all, electronic devices distract students from their studies. Many students may play games, text, chat and cheat on their smartphones or tablets. They can go on the Internet, type questions and search for answers.

Second, when students use the Internet, they have access to inappropriate information, videos and pictures. They may spend many hours reading and watching, forgetting about their projects or assignments.

Last but not least, students might take embarrassing pictures of others, share them on the web or use them to demand money or force people to do things for them.

In conclusion, personal electronic devices may bring more harm than good to students, suggest that teachers ban or limit their use in the classroom.

Hướng dẫn giải:

Skills - trang 29 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới

Tạm dịch:

Tôi không ủng hộ việc dùng những thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều bất lợi của chúng.

Trước hết, thiết bị điện tử làm học sinh sao nhãng khỏi việc học. Nhiều học sinh có thể chơi trò chơi, nhắn tin, trò chuyện và gian lận trên điện thoại thông minh và máy tính bảng của chúng. Chúng có thể truy cập Internet, đánh câu hỏi và tìm câu trả lời.

Thứ hai là, khi học sinh sử dụng Internet, chúng truy cập những thông tin, video và ảnh không phù hợp, dành nhiều giờ để đọc và xem và quên đi những dự án và bài tập của chúng.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, học sinh có thể chụp những bức hình đầy lúng túng của những người khác, chia sẻ chúng trên Internet hoặc sử dụng chúng đề tống tiền hoặc bắt người khác làm gì cho chúng.

Kết luận là, thiết bị điện tử cá nhân có thể mang đến nhiều điều hại hơn là tốt cho học sinh. Tôi đề nghị những giáo viên cấm hoặc hạn chế việc học sinh sử dụng chúng trong lớp học.

4. Read the sentences in 2 again. Use them to write a short text about the advantages of using electronic devices in learning.

(Đọc các câu trong mục 2 lần nữa. Sử dụng chúng để viết một bài văn ngắn về thuận lợi của sử dụng thiết bị điện tử trong việc học.)

Hướng dẫn giải:

I strongly support the use of personal electronic devices in learning because I see a lot of advantages.

First of all, they can be used for both research and study purpose. Students can use the— to download and store information and textbooks. This can help them save learning time and make their backpacks lighter.

Secondly, students can study better with modern technology because there are many useful learning applications on smartphones, laptop, tablets and other media players such as dictionary, spelling, translation, pronunciation and other apps.

Last but not least, mobile devices can help students communicate with each other or relax by listening to music and playing games when they are bored or tired of studying.

In conclusion, personal electronic devices bring more good than harm to students. I suggest: that teachers allow and encourage the use of these devices in learning both inside and outside of class.

Tạm dịch:

Tôi cật lực ủng hộ việc sử dụng thiết bị điện tử cá nhân trong việc học bởi vì tôi thấy nhiều lợi ích.

Trước hết, chúng có thể được sử dụng cho cả việc nghiên cứu và học tập. Học sinh sử dụng chúng để tải và lưu trữ thông tin và sách giáo khoa. Điều này giúp chúng tiết kiệm thời gian học tập và làm cho ba lô chúng nhẹ hơn.

Thứ hai, học sinh học tốt hơn bằng cách sử dụng những ứng dụng học tập hữu ích trên điện thoại thông minh, máy tính xách tay, máy tính bảng và những công cụ đa phương tiện khác như là từ điển, đánh vần, dịch, phát âm và những ứng dụng khác.

Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, thiết bị điện tử cá nhân mang đến nhiều điều tốt hơn là hại cho học sinh. Tôi đề nghị rằng giáo viên nên cho phép và khuyến khích việc sử dụng những thiết bị này trong và ngoài lớp.

Từ vựng

instruction (n): giới thiệu

effective (Adj): hiệu quả

voice recognition: nhận diện giọng nói

portable (adj): dễ dàng mang theo và di chuyển

application/app: phần mềm

take advantage of: lợi dụng, tận dụng

download (v): tải xuống

screen (n): màn hình

software (n): phần mềm

text (v): nhắn tin

inappropriate information: thông tin không đúng đắn

Link nội dung: https://cmp.edu.vn/in-the-age-of-technology-a38942.html