Nhắc tới bảng chữ cái Hy Lạp có lẽ sẽ ít người biết tới. Tuy nhiên, trong cuộc sống hiện tại, chúng ta vẫn thường xuyên tiếp xúc với những chữ cái này thông qua các công thức hay ký hiệu toán học, hóa học. Vậy bạn có biết bảng chữ cái hy lạp có nguồn gốc từ đâu? Cùng Casa Seguro tìm hiểu về bảng chữ cái Hy Lạp trong bài viết hôm nay.
Bảng chữ cái Hy Lạp bắt nguồn từ đâu chắc hẳn là thắc mắc của nhiều người khi tìm hiểu về bảng chữ cái đặc biệt này.
Bảng chữ cái Hy Lạp xuất hiện lần đầu tiên tại các địa điểm khảo cổ vào thế kỷ thứ 8 trước Công nguyên. Bảng chữ cái gồm có 24 ký tự được dùng để viết tiếng Hy Lạp. Đây là bảng chữ cái đầu tiên ghi mỗi nguyên âm và phụ âm bằng một biểu tượng riêng. Những chữ cái này còn được dùng trong bảng số Hy Lạp từ thế kỷ thứ 2 trước Công nguyên.
Bảng chữ cái Hy Lạp là nền tảng cho nhiều bảng chữ cái khác ở châu Âu và Trung Đông, bao gồm cả bảng chữ cái Latinh. Bên cạnh việc sử dụng để viết tiếng Hy Lạp hiện đại, ngày nay, các chữ cái này còn được dùng như những biểu tượng toán học, khoa học, vật lý. Hay để đặt tên các ngôi sao, tên của các cơn bão nhiệt đới siêu cấp, tên của các loại virus và trong nhiều mục đích khác.
Vậy bảng chữ cái Hy Lạp bắt nguồn từ đâu? Casa Seguro mời bạn theo dõi những thông tin dưới đây.
Bảng chữ cái Hy Lạp đã được người dân nơi đây sử dụng liên tục từ khoảng năm 750 trước Công nguyên. Tuy nhiên, đây không phải là hệ thống chữ viết đầu tiên được sử dụng để viết tiếng Hy Lạp.
Theo đó, vài thế kỷ trước khi bảng chữ cái Hy Lạp được phát minh, hệ thống chữ viết Linear B là hệ thống chữ viết được sử dụng để viết tiếng Hy Lạp trong thời đại Mycenaean. Nhưng vào khoảng 10.000 năm trước Công nguyên, hệ thống chữ viết Linear B đã bị thất lạc. Cùng với nó, mọi kiến thức về chữ viết đều biến mất khỏi Hy Lạp cho đến khi bảng chữ cái Hy Lạp được phát triển.
Vậy bảng chữ cái Hy Lạp có nguồn gốc từ hệ chữ viết nào?
Bảng chữ cái Hy Lạp có nguồn gốc từ bảng chữ cái Phoenicia. Nó hoàn toàn không liên quan gì đến hệ thống chữ viết trước đó của Hy Lạp là Linear B hay Cypriot.
Theo đó, vào đầu thiên niên kỷ thứ nhất trước Công nguyên, những người Phoenicia sinh ra ở Liban đã trở thành những thương nhân đường biển thành công. Để có thể giao thương dễ dàng hơn, họ đã cho ra đời một hệ thống chữ viết tương tự như hệ thống chữ viết được sử dụng bởi các dân tộc khác nói tiếng Semitic ở Levant.
Tuy nhiên, họ không sử dụng các biểu tượng hình tượng mà thay vào đó là một hệ thống chữ viết ngữ âm được tạo thành từ một tập hợp các chữ cái đại diện cho âm thanh. Bảng chữ cái Phoenicia lúc ấy chỉ có các chữ cái phụ âm chứ không phải nguyên âm.
Người Hy Lạp đã lấy bảng chữ cái Phoenicia và thực hiện một số thay đổi quan trọng. Cách viết chữ cái Hy Lạp thời điểm đó là sử dụng năm phụ âm Phoenicia để đại diện cho các nguyên âm.
Bằng cách sử dụng các ký hiệu riêng biệt để biểu thị các nguyên âm và phụ âm. Người Hy Lạp đã tạo ra một hệ thống chữ viết của riêng mình. Đây cũng là bảng chữ cái đầu tiên có thể giúp họ biểu thị lời nói một cách rõ ràng.
Trong 24 chữ cái nằm trong bảng chữ cái Hy Lạp gồm có:
Dưới đây là ý nghĩa bảng chữ cái Hy Lạp, cùng với dạng của nó sau khi đã chuyển tự.
Bảng chữ cái Hy Lạp Chữ cái Tên Chuyển tự Tiếng Anh Tiếng Hy Lạp cổ đại Tiếng Hy Lạp (Trung cổ) Tiếng Hy Lạp hiện đại Tiếng Hy Lạp cổ đại Tiếng Hy Lạp hiện đại Α α Alpha ἄλφα άλφα a Β β Beta βῆτα βήτα b v Γ γ Gamma γάμμα γάμμα g gh, g, j γάμα Δ δ Delta δέλτα δέλτα d d, dh, th Ε ε Epsilon εἶ ἒ ψιλόν έψιλον e Ζ ζ Zeta ζῆτα ζήτα z Η η Eta ἦτα ήτα e, ē i Θ θ Theta θῆτα θήτα th Ι ι Iota ἰῶτα ιώτα i γιώτα Κ κ Kappa κάππα κάππα k κάπα Λ λ Lambda λάβδα λάμβδα λάμδα l λάμβδα Μ μ Mu μῦ μι m μυ Ν ν Nu νῦ νι n νυ Ξ ξ Xi ξεῖ ξῖ ξι x x, ks Ο ο Omicron οὖ ὂ μικρόν όμικρον o Π π Pi πεῖ πῖ πι p Ρ ρ Rho ῥῶ ρω r (ῥ: rh) r Σ σ ς Sigma σῖγμα σίγμα s Τ τ Tau ταῦ ταυ t Υ υ Upsilon ὖ ὖ ψιλόν ύψιλον u, y y, v, f Φ φ Phi φεῖ φῖ φι ph f Χ χ Chi χεῖ χῖ χι ch ch, kh Ψ ψ Psi ψεῖ ψῖ ψι ps Ω ω Omega ὦ ὦ μέγα ωμέγα o, ō oTrong cuộc sống hiện tại, chúng ta có thể dễ dàng bắt gặp bảng chữ cái Hy Lạp xuất hiện trong các công thức và ký hiệu toán học hay hóa học.
Dưới đây là một số ký hiệu của chữ cái Hy Lạp trong hóa học như:
Tên chữ cái Ký hiệu Ký hiệu Tiếng Anh Alpha α A Beta β B Gamma γ Γ Delta δ Δ Epsilon ε Ε Zeta ζ Ζ Eta η H Theta θ Θ Iota ι I Kappa κ K Lambda λ Λ Mu μ M Nu ν N Xi ξ Ξ Omicron ο O Pi π Π Rho ρ P Sigma σ Σ Tau τ T Upsilon υ Y Phi ϕ Φ Chi χ X Psi ψ Ψ Omega ω ΩTương tự như chữ cái Hy Lạp trong hóa học, chữ cái Hy Lạp trong toán học cũng là những ký tự riêng, khác hoàn toàn với bảng chữ số tiếng Anh mà cả thế giới đang sử dụng.
Dưới đây là danh sách 10 chữ số đầu tiên trong bảng chữ số Hy Lạp:
Chữ số Hy Lạp Chữ số Tiếng Anh α ′ 1 β ′ 2 γ ′ 3 δ ′ 4 ε ′ 5 ζ ′ 6 ξ ′ 7 η ′ 8 θ ′ 9 ι ′ 10Ngoài ra, các chữ số Hy Lạp phổ biến khác như:
Trên đây là những giải đáp cho thắc mắc bảng chữ cái hy lạp có nguồn gốc từ đâu? Hy vọng đã giúp bạn đọc có thêm kiến thức về bảng chữ cái đặc biệt này. Đừng quên truy cập Casa Seguro thường xuyên để đọc thêm nhiều kiến thức mới mẻ và thú vị về các quốc gia trên thế giới nhé.
Xem thêm: Đầu tư định cư Hy Lạp và những thông tin mà nhà đầu tư cần biết
Link nội dung: https://cmp.edu.vn/ky-hieu-alpha-beta-gamma-a58545.html