Honda CR-V 1.5 G

Tại thị trường Việt Nam, cái tên CRV lại tiếp tục là một tâm điểm của phân khúc khi Honda chính thức đem về phiên bản 7 chỗ từ thị trường Thái Lan. Ở thế hệ mới, Honda CRV 2023 được hãng mẹ phân phối với các phiên bản: CRV 1.5E bản tiêu chuẩn, CRV 1.5G bản cỡ trung và 2 phiên bản cao cấp CRV 1.5L và CRV 1.5 LSE. Cả ba phiên bản mới này đều được nâng cấp hàng ghế thứ ba với 7 chỗ ngồi và động cơ tăng áp 1.5L Turbo mạnh mẽ, bên cạnh đó là hàng tá các trang bị tiện nghi với công nghệ mới cũng được nâng cấp triệt để cho mẫu SUV ăn khách này.

Honda CR-V 1.5G - Phiên bản cỡ trung với hàm lượng công nghệ và trang bị tiện nghi gần như tiệm cận với phiên bản cao cấp nhất 1.5L, nhưng có mức giá tốt hơn. Đây có thể được coi là một sự nỗ lực lớn của Honda Việt Nam trong việc đa dạng hóa chuỗi sản phẩm về trang bị cũng như về giá bán nhằm đưa ra những sự lựa chọn phù hợp hơn cho người dùng Việt Nam.

Giá xe Honda CR-V 1.5G 2023

Theo cập nhập mới nhất của Honda Việt Nam, mức giá xe Honda CRV phiên bản cỡ trung 1.5G Turbo CVT 7 chỗ được công bố như sau:

PHIÊN BẢN ĐỘNG CƠ - HỘP SỐ GIÁ NIÊM YẾT HONDA CR-V 1.5G 7 CHỖ 1.5L TURBO - CVT 1.048.000.000 VNĐ

Lưu ý: Giá trên là giá niêm yết, giá lăn bánh chưa bao gồm VAT. Mọi thông tin chi tiết về các chương trình khuyến mãi, ưu đãi, chi phí lăn bánh, mua xe trả góp tại Hà Nội, Quý khách vui lòng Hotline:091 107 6666

Bảng màu xe Honda CR-V 1.5G

Honda CR-V 1.5G có 06 tùy chọn màu sắc: Trắng ngà tinh tế, Ghi bạc thời trang, Titan mạnh mẽ, Đen ánh độc tôn, Xanh đậm cá tính, Đỏ cá tính.

Video Giới thiệu xe Honda CRV

Tìm hiểu thêm: Honda Civic RS

Đánh giá ngoại thất xe Honda CR-V 1.5G

Đầu xe Honda CR-V 1.5G

Ở đầu xe, CR-V 1.5G 2023 được thiết kế lại cản va, hốc đèn sương mù, lưới tản nhiệt sơn đen, các đường mạ chrome góc cạnh và vuông vức hơn, đèn sương mù được thay thế bằng dạng đèn LED.

Tương tự phiên bản cao cấp CRV 1.5L, Honda CR-V G cũng được trang bị những công nghệ hiện đại nhất như cụm đèn trước chiếu xa/gần đều là dạng LED, có thể tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng, tự động tắt theo thời gian và cũng tự động điều chỉnh góc chiều sáng. Hai bên hãng vẫn bổ sung thêm cặp đèn định vị LED DRL chạy ban ngày. Bên dưới là đèn sương mù LED, ốp chrome bên dưới. Hãng bổ sung cho thế hệ mới bộ bodykit chrome sáng phía trước làm tăng thêm tính sang trọng cho phần đầu xe.

Cụm đèn trước Full LED thiết kế sắc sảo, là điểm nhấn cho diện mạo hiện đại mà đầy uy lực (L/G).

Cản trước với dải crom mới sáng bóng, uốn mềm mại để ôm trọn hộc đèn sương mù hai bên, tạo diện mạo mới khá bề thế, khỏe khoắn cho CRV 2023. Mặt Ca lăng sơn đen thể thao. Chi tiết đáng quan tâm nhất phần đầu xe CRV 1.5G 2023 mới chính là cụm radar thu thập tín hiệu nằm trong hệ thống an toàn Honda Sensing lần đầu được trang bị trên mẫu xe này.

Thân xe Honda CR-V 1.5 G

Honda CR-V 1.5G 2023 có các số đo dài x rộng x cao lần lượt là 4.623 x 1.855 x 1.679 (mm), chiều dài cơ sở đạt 2.660 mm, khoảng sáng gầm 198 mm. So với đời trước, CR-V 2023 nhỉnh hơn 39 mm ở chiều dài tổng thể, các thông số còn lại đều tương đồng.

Một sự thay đổi khác ở phần thân xe trên CRV 2023 chính là lazang mới, kích thước 18 inch, thiết kế dạng 5 cánh hoa anh đào điệu đà và rất đẹp mắt khi xe lăn bánh.

La-zăng hợp kim 18 (inches) kích thước 235/60 R18

CRV 1.5G 2023 được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ dạng LED. Đặc biệt phiên bản 1.5G 2023 lần đầu được trang bị công nghệ Camera Lanewatch - giúp quan sát làn đường, tăng khả năng quan sát lên gấp 4 lần so với gương thông thường

Gương chiếu hậu ngoài có camera phía dưới.

Đuôi xe Honda CR-V 1.5 G

Tiến về phía sau, đuôi xe nổi bật nhờ cụm đèn hậu thiết kế mới tạo hình chữ “L” nổi 3D kết hợp cánh hướng gió phía trên và các đường gân dập nổi tạo cái nhìn trẻ trung vè bề thế cho thế hệ CRV mới. Chính giữa đuôi xe vẫn là ngôn ngữ nhận diện của Honda, dải chrome sáng trải dài hai bên, giữa là lô-gô chữ H. Phía trên cao là cánh hướng gió, tích hợp đèn báo phanh khẩn cấp và ăng-ten vây cá.

Tương tự như phía đầu xe, phần cản sau của xe CRV 1.5G 2023 được tinh chỉnh lại đôi chút, bổ sung dải nhựa mạ crom và trang bị thêm bộ ống xả kép dạng elip khá hiện đại.

Cụm đèn hậu LED với những đường nét tinh xảo đầy kiêu hãnh.

Cản sau thiết kế mới với ống xả kép, tăng chất thể thao cho chiếc xe

Tìm hiểu thêm: Honda City L

Đánh giá nội thất xe Honda CR-V 1.5G

Không chỉ có một diện mạo mới ở thiết kế, nội ngoại thất mà hãng mẹ Honda mà mẫu xe thế hệ mới này còn mang tới một cuộc cách mạng mới cho không gian nội thất của Honda CRV 2023 tại Việt Nam. Mẫu SUV cỡ nhỏ ở thế hệ thứ 5 này được nâng cấp với không gian nội thất vô cùng hiện đại và tiện nghi, đặc biệt là khối lượng các thiết bị công nghệ dày đặc. Với những cải tiến đổi mới này, chắc chắn sẽ tạo nên cơn sốt trên thị trường Việt, người dùng Việt.

Không gian xe rộng rãi thoải mái để mọi trải nghiệm hành trình luôn tuyệt vời.

Bên trong nội thất, Honda CRV phiên bản 1.5G được bộ ghế da màu đen nhấn mạnh cho không gian sang trọng bên trong. Ở ghế lái, ghế có thể điều chỉnh 8 hướng và hỗ trợ bơm lưng giảm mỏi. Riêng hai hàng ghế phía sau, hàng ghế thứ 2 có thể gập 60:40 và hàng ghế thứ 3 có thể gập 50:50 hoặc gập phẳng hoàn toàn, đem đến một không gian rộng rãi cho người dùng. CRV cũng sở hữu 04 chế độ ghế ngồi: chế độ 7 chỗ, chế độ tiện dụng và chế độ để vật dài. Tính đa dụng tương tự người anh ẹm Honda Jazz vừa ra mắt tại Việt Nam.

Xe sở hữu bộ ghế bọc da cao cấp màu đen

Hàng ghế thứ 2 của xe CR-V L có thể gập theo tỷ lệ 60:40, hàng ghế thứ 3 có thể gập theo tỷ lệ 50:50

Xe trang bị nội thất bọc da cao cấp, tông màu đen chủ đạo. Ốp trang trí vân gỗ sang trọng. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, bơm lưng 4 hướng. Vô lăng bọc da mềm mại, gật gù 4 hướng. Phía sau vô-lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số Digital, thiết kế rất sắc nét và hiện đại, hiển thị đa thông tin vận hành cho người lái.

Vô-lăng bọc da, chỉnh điện 04 hướng.

Màn hình giải trí cảm ứng 7 inch, công nghệ tấm nền IPS tương tự iphone, cho khả năng hiển thị sắc nét. Màn hình giải trí hỗ trợ đa chức năng như: kết nối điện thoại thông minh sử dụng Apple Carplay/ Android Auto, kết nối HDMI, Bluetooth và USB, nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, lướt web bằng wifi, sử dụng bản đồ, ra lệnh/quay số bằng giọng nói, đàm thoại rảnh tay và nghe đài AM/FM.

Màn hình cảm ứng dễ dàng kết nối với điện thoại thông minh qua Apple Carplay và Android Auto.

Ở dàn lạnh, Honda CRV 1.5G được tích hợp hệ thống điều hòa 02 vùng độc lập điều chỉnh bằng màn hình cảm ứng, và có dàn gió cho cả ba hàng ghế - trang bị duy nhất trong phân khúc CUV tại Việt Nam. Riêng bản cao cấp 1.5L và 1.5 LSE là được hãng mẹ nâng cấp cho cửa sổ trời đón gió, cho không gian thoáng, sáng và hiện đại hơn.

Hệ thống điều hòa tự động điều chỉnh bằng cảm ứng (L/G).

Bên cạnh các trang bị cao cấp, nhà sản xuất còn bổ sung thêm nhiều tiện nghi co người lái và thành viên theo xe như: nhiều hộc chứa đồ, để ly và ngăn đựng ở khoang lái và hàng ghế sau, hệ thống đèn chiếu từ trước ra sau, hệ thống nguồn sạc cho các thiết bị thông minh.

Động cơ, vận hành

Khối động cơ 1.5L tăng áp Turbo. Khối động cơ này đem đến sức mạnh 188 (mã lực) tại vòng tua máy 5.600 (vòng/phút), mô-men xoắn cực đại sẽ là 240 (Nm) tại vòng tua 2.000 - 5.000 (vòng/phút). Cùng với khối động cơ tăng áp là hộp số tự động vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dream danh tiếng của Honda. Xe dẫn động cầu trước.

Đem đến trải nghiệm lái mới cho người dùng, không thể không kể đến những công nghệ hỗ trợ lái mà đội ngũ thiết kế CRV đã nâng cấp triệt để trên mẫu SUV ăn khách này. Cụ thể:

✓ Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động MA-EPS ✓ Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử DBW ✓ Ga tự động Cruise Control tích hợp giữ khoảng cách với xe phía trước ✓ Lẫy chuyển số thể thao trên vô-lăng ✓ Chìa khóa thông minh Smartkey ✓ Nút bấm khởi động Start/Stop ✓ Chế độ lái tiết kiệm ECON Mode ✓ Hướng dẫn lái tiết kiệm ECO Coaching ✓ Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn ANC

Hệ thống an toàn

An toàn vốn là tôn chỉ của Honda trên mọi dòng xe hãng phát triển. Ở thế hệ thứ 5, Honda đã áp dụng những công nghệ tiên tiến nhất lên CRV, đưa mẫu xe này lọt vào danh sách các mẫu xe Xếp hạng an toàn 5 sao cao nhất của tổ chức đánh gia xe mới Đông Nam Á - ASEAN NCAP.

Xe oto Honda CR-V LSE 2023 được trang bị một loạt các tính năng an toàn tương tự như các biến thể khác. Bao gồm:

Ngoài ra, phiên bản này còn được áp dụng công nghệ an toàn Honda SENSING - Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến bao gồm 5 công nghệ ưu việt:

Bên cạnh đó, phiên bản mới Honda CR-V 2021 còn được trang bị Honda LaneWatch (L/G) giúp cải thiện tầm nhìn của người lái lớn hơn gần bốn lần so với chỉ sử dụng gương phía hành khách. Nhờ vậy, người lái xe có thể dễ dàng nhìn thấy toàn cảnh giao thông, người đi bộ hoặc các vật thể thường xuyên xuất hiện trong vùng điểm mù.

Chế độ quan sát làn đường (LaneWatch) qua hệ thống camera đặt ở gương chiếu hậu giúp quan sát và cảnh báo khoảng cách an toàn với phương tiện gần nhất (L/G).

Chế độ cảnh báo chống buồn ngủ (Driver attention monitor) cũng được áp dụng cho cả 3 phiên bản L, G và E. Với những trang bị an toàn chủ động cũng như bị động tối ưu, Honda CR-V 2021 vinh dự đạt tiêu chuẩn an toàn 5 sao ASEAN NCAP (Chương trình đánh giá xe mới Đông Nam Á).

Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) phát hiện tình trạng mất tập trung của người lái khi điều khiển xe, đồng thời phát ra tín hiệu cảnh báo với các cấp độ thông qua hình ảnh, âm thanh và rung vô lăng để nhắc nhở lái xe nghỉ ngơi khi cần thiết.

Camera lùi 3 góc quay giúp người lái dễ dàng quan sát hơn trong các tình huống lùi và dừng/đỗ xe.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT

CR-V E CR-V G CR-V L/ LSE Động Cơ/Hộp số Kiểu động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van Hộp số Vô cấp CVT Dung tích xi lanh (cm3) 1.498 Công suất cực đại (Hp/rpm) 188 (140 kW)/5.600 Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 240/2.000-5.000 Dung tích thùng nhiên liệu (Lít) 57 Hệ thống nhiên liệu Phun xăng điện tử/PGM-FI Mức tiêu thụ nhiên liệu :Được thử nghiệm và công bố bởi Honda Motor theo tiêu chuẩn UN ECE R 101 (00). Được kiểm tra và phê duyệt bởi Phòng Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam. Mức tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe. Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình tổ hợp (lít/100km) 7 Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) 9,1 Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) 5,8 Kích thước/Trọng lượng Số chỗ ngồi 7 Dài x Rộng x Cao (mm) 4.623 x 1.855 x 1.679 Chiều dài cơ sở (mm) 2.660 Chiều rộng cơ sở (trước/sau) (mm) 1.601/1.617 Cỡ lốp 235/60R18 La-zăng Hợp kim/18 inch Khoảng sáng gầm xe (mm) 198 Bán kính quay vòng tối thiểu (m) 5,9 Khối lượng bản thân (kg) 1.610 1.613 1.649 Khối lượng toàn tải (kg) 2.300 Hệ thống treo Hệ thống treo trước Kiểu MacPherson Hệ thống treo sau Liên kết đa điểm Hệ thống phanh Phanh trước Đĩa tản nhiệt Phanh sau Phanh đĩa Hệ thống hỗ trợ vận hành Trợ lực lái điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) Có Có Có Van bướm ga điều chỉnh bằng điện tử (DBW) Có Có Có Ga tự động (Cruise control) Có Có Có Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) Có Có Có Chức năng hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu (ECO Coaching) Có Có Có Chế độ lái thể thao với lẫy chuyển số tích hợp trên vô lăng Không Có Có Khởi động bằng nút bấm Có Có Có Hệ thống chủ động kiểm soát tiếng ồn (ANC) Có Có Có Ngoại thất Cụm đèn trước : Đèn chiếu xa Halogen LED LED Đèn chiếu gần Halogen LED LED Đèn chạy ban ngày LED LED LED Tự động bật tắt theo cảm biến ánh sáng Có Có Có Tự động tắt theo thời gian Có Có Có Tự động điều chỉnh góc chiếu sáng Không Có Có Đèn sương mù LED LED LED Đèn hậu LED LED LED Đèn phanh treo cao Có Có Có Cảm biến gạt mưa tự động Không Không Có Gương chiếu hậu Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED Gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED Nẹp trang trí cản trước/sau/thân xe mạ chrome Có Có Có Cửa kính điện tự động lên xuống 1 chạm chống kẹt Ghế lái Ghế lái Ghế lái Tấm chắn bùn Có Có Có Ăng ten Dạng vây cá mập Dạng vây cá mập Dạng vây cá mập Thanh gạt nước phía sau Có Có Có Chụp ống xả Kép/Mạ chrome Kép/Mạ chrome Kép/Mạ chrome Nội thất Không gian Bảng đồng hồ trung tâm Digital Digital Digital Trang trí táp lô Ốp nhựa màu kim loại (Bạc) Ốp vân gỗ Ốp vân gỗ Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động Không Không Có Chất liệu ghế Da (màu be) Da (màu đen) Da (màu đen) Ghế lái điều chỉnh điện 8 Hướng 8 Hướng 8 Hướng Ghế lái hỗ trợ bơm lưng 4 Hướng 4 Hướng 4 Hướng Hàng ghế 2 Gập 60:40 Gập 60:40 Gập 60:40 Hàng ghế 3 Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn Gập 50:50 và có thể gập phẳng hoàn toàn Cửa sổ trời Không Không Panorama Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ Có Có Có Hộc đồ khu vực khoang lái Có Có Có Hộc đựng kính mắt Có Có Có Tựa tay hàng ghế sau tích hợp hộc đựng cốc Có Có Có Ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau Có Có Có Tay lái Tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh Có Có Có Chất liệu Da Da Da Điều chỉnh 4 hướng Có Có Có Trang bị tiện nghi Tiện nghi cao cấp Phanh tay điện tử Có Có Có Chế độ giữ phanh tự động Có Có Có Chìa khóa thông minh Có Có Có Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến Có Có Có Cốp chỉnh điện với tính năng mở cốp rảnh tay Không Không Có Kết nối và giải trí Màn hình 5 inch Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS Cảm ứng 7 inch/Công nghệ IPS Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói Không Có Có Chế độ đàm thoại rảnh tay Có Có Có Quay số nhanh bằng giọng nói (Voice tag) Không Có Có Kết nối wifi và lướt web Không Có Có Kết nối Bluetooth Có Có Có Kết nối USB 1 Cổng 2 Cổng 2 Cổng Kết nối AUX Có Không Không Đài AM/FM Có Có Có Hệ thống loa 4 Loa 8 Loa 8 Loa Chế độ bù âm thanh theo tốc độ Có Có Có Nguồn sạc 2 Cổng 5 Cổng 5 Cổng Sạc không dây Không Không Có Tiện nghi khác Hệ thống điều hòa tự động 1 Vùng 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng) 2 Vùng độc lập (Có thể điều chỉnh cảm ứng) Cửa gió điều hòa hàng ghế sau Hàng ghế 2 và 3 Hàng ghế 2 và 3 Hàng ghế 2 và 3 Đèn đọc bản đồ cho hàng ghế trước và hàng ghế sau LED LED LED Đèn cốp Có Có Có Gương trang điểm cho hàng ghế trước Có Có Có An toàn Chủ động Hệ thống công nghệ hỗ trợ lái xe an toàn tiên tiến Honda SENSING Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS) Có Có Có Đèn pha thích ứng tự động (AHB) Có Có Có Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF) Có Có Có Giảm thiểu chệch làn đường (RDM) Có Có Có Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS) Có Có Có Camera hỗ trợ quan sát làn đường (LaneWatch) Không Có Có Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor) Có Có Có Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA) Có Có Có Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) Có Có Có Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) Có Có Có Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) Có Có Có Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) Có Có Có Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) Có Có Có Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) Có Có Có Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS) Có Có Có Camera lùi 3 Góc quay 3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt) 3 Góc quay (hướng dẫn linh hoạt) Cảm biến lùi Không Không Hiển thị bằng âm thanh và hình ảnh Chức năng khóa cửa tự động Có Có Có Bị động Túi khí cho người lái và ngồi kế bên Có Có Có Túi khí bên cho hàng ghế trước Có Có Có Túi khí rèm cho tất cả các hàng ghế Không Không Có Nhắc nhở cài dây an toàn Hàng ghế trước Hàng ghế trước Hàng ghế trước Khung xe hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE Có Có Có Móc ghế an toàn cho trẻ em ISO FIX Có Có Có An ninh Chìa khóa được mã hóa chống trộm và hệ thống báo động Có Có Có Chế độ khóa cửa tự động khi chìa khóa ra khỏi vùng cảm biến Có Có Có

ĐẠI LÝ HONDA Ô TÔ HÀ NỘI - AN KHÁNH

Link nội dung: https://cmp.edu.vn/kich-thuoc-xe-crv-7-cho-a60466.html