Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp nhóm Cephalosporin thế hệ thứ 2 dạng uống, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefaclor trên in vitro có tác dụng với phần lớn các chủng vi khuẩn phân lập người bệnh như Staphylococcus (kể cả chủng sinh men penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Moraxella catarrhalis, Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella spp., Citrobacter diversus và Neisseria gonorrhoeae…
2. Chỉ định
Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm cefaclor như : Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phổi, đợt cấp viêm phế quản mạn, nhiễm trùng đường tiểu dưới không biến chứng (viêm bàng quang) hoặc nhiễm trùng da và mô mềm.
3. Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cefaclor hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc và người có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
4. Liều dùng
Liều dùng cho người trưởng thành
Liều thông thường là 1 viên Cefaclor 375mguống mỗi 8 giờ
Các trường hợp viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới có thể dùng liều 1 - 2viên Cefaclor 375mg mỗi lần x 2 lần mỗi ngày hoặc 1 viên Cefaclor 375mg x 3 lần mỗi ngày
Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng có thể dùng liều 2 viên Cefaclor 375mgx 3 lần mỗi ngày
Liều tối đa là 4g/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin 0-50ml/phút: Khuyến cáo dùng 50% so với liều thông thường
Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: Khuyến cáo dùng 25% liều ở người chức năng thận bình thường
Bệnh nhân thẩm tách máu: Liều khởi đầu khuyến cáo là 250-1000g trước thời điểm thẩm tách máu, sau đó duy trì 250-500mg mỗi 6 - 8 giờ một lần
Người cao tuổi sử dụng với liều như người trưởng thành
Liều dùng cho trẻ em
Liều thông thường: 20-40mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần uống
Viêm tai giữa : Khuyến cáo dùng liều 40mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần uống nhưng tối đa không quá 1g/ngày.
Xử trí: Không cần rửa dạ dày, trừ trường hợp sử dụng gấp 5 lần liều bình thường. Đồng thời chú ý bảo vệ đường thở, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch hoặc có thể giảm hấp thu bằng cách cho bệnh nhân uống than hoạt nhiều lần.
5. Tác dụng phụ
Tăng số lượng bạch cầu ưa eosin
Thường dễ gây tiêu chảy
Phát ban ngoài da dạng sởi
Tác dụng phụ ít gặp :
Test Coombs trực tiếp dương tính giả
Tăng tế bào lympho, giảm số lượng bạch cầu tổng thể hoặc giảm bạch cầu trung tính
Buồn nôn, nôn ói
Ngứa da, nổi mày đay
Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida
Tác dụng ngoại ý rất hiếm khi xảy ra:
Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (như ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, kèm sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu)
Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell
Ban da mụn mủ toàn thân
Giảm tiểu cầu
Thiếu máu tán huyết
Viêm đại tràng giả mạc
Tăng men gan, vàng da ứ mật
Viêm thận kẽ hồi phục
Tăng nhẹ ure huyết
Tăng creatinin huyết thanh
Xét nghiệm nước tiểu không bình thường
Cơn động kinh (khi dùng liều cao kèm suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, bồn chồn, mất ngủ, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà
Đau khớp.
6. Tương tác
Sử dụng đồng thờithuốc Cefaclor với thuốc kháng đông Warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, có thể gây chảy máu hoặc không chảy máu trên lâm sàng. Khi bệnh nhân kết hợp 2 loại thuốc này cần được theo dõi thời gian prothrombin thường xuyên và điều chỉnh liều nếu cần thiết
Probenecid làm tăng nồng độ thuốc Cefaclor trong huyết thanh
Sử dụng đồng thời Cefaclor với kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu Furosemid sẽ làm tăng nguy cơ độc tính với thận.
7. Thận trọng
Thận trọng khi chỉ địnhcho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh Penicillin vì khả năng xảy ra mẫn cảm chéo
Sử dụng thuốcdài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, do đó đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng
Thận trọng khi dùngcho bệnh nhân suy giảm chức năng thận và đòi hỏi giảm liều theo độ thanh thải Creatinin
Bệnh nhân trong thời kỳ mang thai chỉ được dùng thuốckhi thật cần thiết do chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ nào ở được thực hiện ở đối tượng này
Bệnh nhân trong thời kỳ cho con bú khi dùng Cefaclor ghi nhận nồng độ trong sữa mẹ rất thấp. Tuy nhiên do tác động lên trẻ bú mẹ chưa rõ nên bà mẹ dùng phải lưu ý khi thấy trẻ có biểu hiện tiêu chảy, tưa lưỡi và nổi ban.
Bệnh viện Lê Văn Thịnh với đội ngũ Y Bác sĩ có trình độ chuyên môn cao, tận tâm và luôn lấy Người bệnh làm trung tâm cho mọi hoạt động, nếu Người bệnh có vấn đề về sức khỏe, hay cần biết thêm thông tin hãy đến Bệnh viện Lê Văn Thịnh để được tư vấn, thăm khám và điều trị