Cà dại hoa trắng có tên khoa học là Solanum torvum Swartz, còn có tên khác là Cà gai hoa trắng. Thuộc họ Cà (Solanaceae). Theo Đông y, cây có vị đắng tính mát, có độc ít, có tác dụng chỉ thống, tiêu thũng, trừ ho… Người dân thường dùng để trị ho, đau bụng, đau răng… Cùng tìm hiểu rõ hơn về công dụng và liều dùng của thảo dược này qua bài viết dưới đây.
1. Tìm hiểu chung về Cà dại hoa trắng
1.1. Mô tả về dược liệu
Cây nhỏ, cao 2 - 3m, phân cành nhiều. Thân ít gai, có lông hình sao. Lá mọc so le hình trứng, gốc không đều, đầu nhọn, có thùy không đều, dài 8 - 20cm, rộng 8 - 18cm, có lông len, không gai, cuống lá dài 1cm.
Cụm hoa mọc thành chùm ở ngoài kẽ lá, gồm nhiều hoa màu trắng, dài có ít lông, không gai.
Quả mọng, hình cầu nhẵn, màu vàng, hạt hình dĩa, có mang.
1.2. Phân bố sinh thái
Trong số 25 loài thuộc chi Solanum L ở Việt Nam, có 11 loài được dùng làm thuốc. Đây là cây mọc phổ biến nhất ở mọi nơi, đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi. Cây cũng thấy ở nhiều nước nhiệt đới châu Á khác từ Ấn độ, Srilanka đến Indonesia và ngược lên đến vùng Nam Trung quốc. Ở Ấn độ, người ta còn thu hái quả non của cà dại hoa trắng làm rau ăn.
Là cây ưa sáng và ưa ẩm, thường mọc lẫn với nhiều cây cỏ khác ven đường, bãi hoang hay ở các vùng nương rẫy. Cây thích nghi với vùng có khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm. Cây ra hoa quả nhiều hàng năm, sinh trưởng mạnh trong mùa xuân - hè. Mùa đông có hiện tượng rụng lá nhiều. Tái sinh tự nhiên chủ yếu bằng hạt.
1.3. Bộ phận dùng
Rễ thu hái quanh năm, rửa sạch, thái mỏng, phơi hay sấy khô.
Quả, lá, hoa cũng được dùng. Tham khảo thêm bài viết: Cà dại hoa tím: Công dụng và cách dùng
1.4. Thành phần hóa học
Trong quả phơi khô có chứa protein 8,3%, chất béo 1,7%, chất vô cơ 5,1%, carbohydrat 55%.
Rễ chứa jurubin. Lá chứa saponin sterolic trong đó có các sapogenin là neoclorogenin, panicucogenin, neosolaspigenin, solaspigenin.
2. Tác dụng dược lý của Cà dại hoa trắng
Cao chiết từ cây có tác dụng trên nhịp thở và huyết áp. Cả cây, trừ rễ có tác dụng ức chế co thắt hồi tràng cô lập chuột lang gây bởi acetylcholin clorid và histamin. Chất carpesterol có trong cây có hoạt tính chống viêm trên phù chân chuột nhắt trắng gây bằng caragenin, tương đương với hoạt tính của hydrocortisol.
3. Công dụng của Cà dại hoa trắng
Rễ cây được dùng chữa đau bụng, uống mỗi ngày 10 - 20g, dưới dạng nước sắc. Rễ sắc đặc dùng ngâm chữa đau răng. Quả dùng ngoài chữa ong đốt, nứt nẻ chân tay, nước ăn chân.
Y học dân gian ở các nước dùng Cà dại hoa trắng trong điều trị, cụ thể:
- Ở Ấn độ, quả được coi là có tác dụng điều trị gan và lách to, nước sắc quả được dùng uống trị ho. Cây còn có tác dụng an thần, lợi tiểu và lợi tiêu hóa. Rễ được dùng dưới dạng thuốc đắp nóng để chữa nứt nẻ ở bàn chân.
- Ở Nepal, người ta dùng quả giã nát làm thuốc nhão đắp lên trán để chữa nhức đầu nặng.
- Ở Indonesia, nhân dân thường giã nát quả lấy nước uống chữa sốt rét và những bệnh sốt khác vì có vị đắng. Quả cây cũng có trong thành phần của một thuốc uống gồm nhiều vị để trị tiêu chảy và đau bụng.
- Ở Philippines, nhân dân địa phương dùng nước sắc rễ uống để giải độc khi bị ngộ độc, và cũng dùng cho phụ nữ sau khi sinh để làm giảm bớt sự chảy máu. Ở miền trung Haiti, nhân dân dùng lá dược liệu dưới dạng nước sắc uống chữa đau dạ dày.
- Trong y học dân gian Camorun, lá cà dại hoa trắng là thuốc cầm máu.
4. Bài thuốc có cây Cà dại hoa trắng
4.1. Chữa đau răng
Rễ dược liệu, Rễ chanh, Vỏ cây lai, Vỏ cây trầu. Sắc đặc, ngậm nhổ nước.
4.2. Chữa ong đốt, nứt nẻ bàn chân, kẽ chân
Quả dược liệu và Lá lốt, giã nát, lấy dịch ép bôi.
4.3. Chữa lang ben phát triển ở nách, đùi
Quả dược liệu tươi cắt đôi, chấm mặt cắt với bột diêm sinh và xát vào nơi bị lang ben.
5. Kiêng kỵ
- Người bệnh tăng nhãn áp không dùng.
- Sử dụng dưới dạng thuốc sắc cần có sự tham vấn và theo đúng chỉ định của bác sĩ Y học cổ truyền.
Cà dại hoa trắng được dùng nhiều trong y học dân gian không chỉ ở nước ta mà còn ở các nước khác. Tuy nhiên liều lượng sử dụng còn phụ thuộc vào cơ thể mỗi người. Quý độc giả cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn trước khi dùng để đạt được hiệu quả tốt nhất.