Trong những kỳ xét tuyển đại học gần đây, ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông được nhiều bạn thí sinh quan tâm và chọn lựa. Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về ngành học này, hãy tham khảo bài viết dưới đây. Bài viết xin chia sẻ những điểu cần biết về ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông.
1. Tìm hiểu ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông
- Công nghệ kỹ thuật giao thông (tiếng Anh là Transportation Engineering and Technology) là ngành học chuyên về lĩnh vực thiết kế, thi công, quản lý và khai thác các công trình giao thông phục vụ đời sống như: cầu, đường bộ, đường cao tốc, đường sắt, đường hầm, cảng, sân bay... cũng như các công trình trong lĩnh vực xây dựng nói chung.
- Mục tiêu của ngành là đào tạo cho sinh viên kiến thức về kỹ thuật, công nghệ, thiết kế, thi công, vận hành và quản lý các dự án cơ sở hạ tầng xã hội. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể nghiên cứu, ứng dụng kiến thức chuyên ngành, liên ngành và thực tế xã hội để giải quyết các vấn đề hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị, vùng hiện nay đang gặp phải.
- Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông sẽ trang bị cho sinh viên kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực xây dựng công trình giao thông như: trắc địa, thủy lực, kết cấu bê tông cốt thép cầu đường; thiết kế đường ô tô; kiểm định công trình; quy hoạch tuyến và thiết kế tổng thể công trình, tổ chức công trường xây dựng và chỉ đạo thi công, phân tích kinh tế và quản lý chất lượng, khai thác và sửa chữa công trình giao thông...
- Bên cạnh đó, sinh viên có khả năng kiểm tra vật liệu, chất lượng công trình, hạch toán kinh tế, kiểm tra an toàn lao động trong xây dựng. Đồng thời có kỹ năng thiết kế công trình để giải quyết các vấn đề về giao thông như: kẹt xe, hệ thống giao thông thông minh, tổ chức giao thông trong các khu đô thị mới.
2. Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông trong bảng dưới đây.
Kiến thức Giáo dục Đại cương
I.1
Các học phần bắt buộc1
Đại số tuyến tính2
Đường lối CM của ĐCSVN3
Hình họa4
Ngoại Ngữ I5
Ngoại Ngữ II6
Ngoại ngữ III7
NLCB của CNMLN I8
NLCB của CNMLN II9
Pháp luật đại cương10
TH Tin học văn phòng11
Tin học văn phòng12
Toán ứng dụng13
Tư tưởng Hồ Chí Minh14
Xác suất Thống kêI.2
Các học phần tự chọn bắt buộc1
Giải tích I2
Giải tích II3
Kỹ thuật lập trình C4
TH Kỹ thuật lập trình C5
Tin học đại cương6
Vật lý Cơ - Nhiệt Các học phần tự chọn tự do1
Ngoại Ngữ cơ bản2
Ngoại Ngữ IV3
Ngoại Ngữ V4
TH Tin học đại cương5
Vật Lý Điện - Từ I.4 Các học phần tích lũy Chứng chỉ thể chất & Chứng chỉ quốc phòng1
Giáo dục quốc phòng2
Giáo dục thể chất I3
Giáo dục thể chất II4
Giáo dục thể chất III5
Giáo dục thể chất IV I.5 Các học phần kiến thức kỹ năng mềm - bắt buộc tích lũy 3 tín chỉ1
Dự án khởi nghiệp XC2
Giáo dục Môi trường3
Khởi nghiệp - việc làm4
Kỹ năng giao tiếp5
Kỹ năng làm việc nhóm6
Kỹ năng lãnh đạo7
Phương pháp học tập NCKH Kiến thức Giáo dục Chuyên nghiệp II.1 Các học phần cơ sở - bắt buộc1
Cơ học đất2
Cơ học kết cấu I3
Cơ lý thuyết4
Địa chất công trình5
Đồ án Kết cấu BTCT6
Đồ án nền móng7
Kết cấu bê tông cốt thép8
Máy xây dựng9
Nền móng10
Nhập môn ngành Cầu đường11
Sức bền vật liệu12
Thực tập trắc địa13
Thủy lực14
Thủy văn15
TN cơ học đất16
TN Vật liệu xây dựng17
Trắc địa xây dựng18
Vật liệu xây dựng19
Vẽ kỹ thuật xây dựng II.2 Các học phần chuyên ngành - bắt buộc1
An toàn lao động2
Đồ án thi công cầu3
Đồ án thi công mặt đường4
Đồ án thi công nền đường5
Đồ án thiết kế cầu BTCT6
Đồ án TK hình học đường ô tô7
Đồ án Tốt nghiệp XC8
Dự toán xây dựng9
Học kỳ doanh nghiệp XC10
Ngoại ngữ chuyên ngành XD11
Thi công cầu12
Thi công mặt đường13
Thi công nền đường14
Thiết kế cầu bê tông15
Thiết kế cầu thép16
Thiết kế hình học đường ô tô17
Thiết kế nền mặt đường18
Thực tập công nhân CĐ19
Thực tập nhận thức CĐ20
Tổ chức và Quản lí Thi công21
Vẽ xây dựng trên máy tính Các học phần chuyên nghiệp - tự chọn bắt buộc1
Chuyên đề vật liệu xây dựng2
Cơ học kết cấu II3
Kết cấu thép4
Luật xây dựng5
Tính toán ổn định công trình6
Giao thông đô thị7
Kinh tế xây dựng8
Mô phỏng PT kết cấu CT cầu9
Quản lý dự án xây dựng10
Thiết kế nút giao thông11
TN hiện trường công trình đườngNhóm Tự chọn chuyên ngành cầu
12
Tin học ứng dụng cầu13
Khai thác và thí nghiệm cầu14
Chuyên đề công trình cầu15
Đồ án thiết kế nền mặt đường16
Đồ án Tốt nghiệp - đườngNhóm Tự chọn chuyên ngành đường
17
Tin học ứng dụng đường18
Khai thác và thí nghiệm đường19
Chuyên đề công trình đường20
Đồ án thiết kế cầu thép21
Đồ án Tốt nghiệp - đường Các học phần giáo dục chuyên nghiệp - tự chọn tự do1
Autocad nâng cao2
Chuyên đề Nền móng công trình3
Quy hoạch phát triển đô thị4
S. chữa - B. dưỡng K. cấu C. trình5
TN kết cấu công trìnhTheo Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng
3. Các khối thi vào ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông
- Mã ngành: 7510104
- Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông xét tuyển các tổ hợp môn sau:
- A00: Toán - Lý - Hóa học
- A01: Toán - Lý - Tiếng Anh
- A02: Toán - Vật lý - Sinh học
- D01: Ngữ văn - Toán - Tiếng Anh
- D07: Toán - Hóa học - Tiếng Anh
*Xem thêm: Các tổ hợp môn xét tuyển Đại học - Cao đẳng
4. Điểm chuẩn ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông
Mức điểm chuẩn của ngành theo phương thức xét kết quả thi THPT Quốc gia dao động trong khoảng 14 - 16 điểm.
5. Các trường đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông
Để theo học ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông, các sĩ tử có thể đăng ký nguyện vọng vào các trường đại học sau:
- Khu vực miền Bắc:
- Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
- Đại học Giao thông Vận tải
- Khu vực miền Trung:
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng
- Khu vực miền Nam:
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long
6. Cơ hội việc làm ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông, sinh viên sẽ có đầy đủ kiến thức và năng lực chuyên môn để đáp ứng yêu cầu công việc. Những sinh viên của ngành có thể ứng tuyển vào các công ty và đơn vị như công ty xây dựng cầu đường, công ty quản lý và sửa chữa công trình giao thông hoặc các công ty thuộc lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp, thủy lợi và khai khoáng... với những vị trí sau:
- Kỹ thuật viên khảo sát địa hình, địa chất, thí nghiệm, tại các đơn vị tư vấn thiết kế cầu đường.
- Kỹ thuật phụ trách triển khai thi công các hạng mục xây dựng đường, cầu, cống, hạng mục san lấp mặt bằng tại các tổ, đội, xí nghiệp thuộc công ty xây dựng cầu đường.
- Cán bộ kỹ thuật phụ trách công các quản lý chất lượng và tiến độ tại các đơn vị thi công cầu đường.
- Ngoài ra còn có thể biên chế vào cán bộ địa chính các cấp.
7. Mức lương ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông
Ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông có mức lương khá cạnh tranh, tùy từng vị trí công việc cũng như địa điểm làm việc. Mức lương phổ biến của ngành trong khoảng 7 - 15 triệu.
8. Những tố chất phù hợp với ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông
Để có thể theo học ngành Công nghệ kỹ thuật giao thông, người học cần có những tố chất sau:
- Học tốt các môn tự nhiên, thích tìm tòi khám phá;
- Có tư duy ligic và trí thông minh, nhanh nhẹn;
- Thích làm việc liên quan đến kỹ thuật;
- Yêu thích ngành xây dựng;
- Có khả năng chịu áp lực công việc tốt;
Với những chia sẻ trên, hy vọng bài viết sẽ giúp bạn tìm hiểu ngành Công nghệ kỹ thuật cầu đường hiệu quả.